Hôm nay (17/4), giá tiêu trong nước giữ ổn định. Tại các tỉnh trọng điểm, giá thu mua đang giao dịch trong khoảng 63.500 – 66.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá tiêu trong nước
Sáng nay, giá tiêu trong nước giữ ổn định trong phiên đầu tuần. Trong đó, Vũng Tàu vẫn là tỉnh có giá thu mua cao nhất với mức 66.000 đồng/kg. Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đăk Nông, Bình Phước thu mua tiêu trong khoảng 65.000 – 65.400 đồng/kg. Còn tại các tỉnh Gia Lai và Phú Yên, giá tiêu được thu mua lần lượt với mức 63.500, 63.600 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá tiêu tại tỉnh Gia Lai không chỉ tăng mà người dân trồng hồ tiêu trên địa cũng có một vụ mùa tăng về sản lượng và chất lượng.
Ông Lê Tấn Hùng, Phó phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đăk Đoa cho biết, khoảng 3 năm trở lại đây, diện tích hồ tiêu tại địa phương được giữ ổn định hơn 2.000 ha, phù hợp với quy hoạch của huyện.
Trước đó, Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA) dự báo, sản lượng tiêu của nước ta năm 2023 sẽ tăng khoảng 5% so với 2022, ước tính lên mức 180.000 – 185.000 tấn.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 65,400 | 0 |
Đăk Nông | 65,300 | 0 |
Gia Lai | 63,500 | 0 |
Phú Yên | 63,600 | 0 |
Đồng Nai | 64,000 | 0 |
Bình Phước | 65,000 | 0 |
Vũng Tàu | 66,000 | 0 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 67,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 64,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 62,100 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 60,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 57,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 51,100 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 47,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 46,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 44,600 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,000-111,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,280 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu các loại nối dài đà đi ngang. Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) đi ngang với mức 3.663 USD/tấn; tiêu đen Brazil ASTA 570 ổn định ở mức 2.950 USD/tấn, tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Tương tự với tiêu trắng Muntok, mức giao dịch duy ở mức 6.103 USD/tấn, tiêu trắng Malaysia ASTA là 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,663 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,072 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn