Giá tiêu ngày 28/11 tiếp tục đi ngang tại các tỉnh trọng điểm, mức giao dịch cao nhất là 63.900 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Trong phiên đầu tuần, giá tiêu trong nước tiếp tục đi ngang. Trong đó, tỉnh Vũng Tàu đang được thương lái thu mua với giá 63.900 đồng/kg, mức cao nhất cả nước.
Đứng thứ hai là hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông có mức giá 63.000-63.200 đồng/kg. Các tỉnh còn lại lần lượt thu 61.300-62.800 đồng/kg.
Điểm lấy giá tỉnh/huyện | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 63,200 | 0 |
Đăk Nông | 63,000 | 0 |
Gia Lai | 61,300 | 0 |
Phú Yên | 61,400 | 0 |
Đồng Nai | 61,600 | 0 |
Bình Phước | 62,800 | 0 |
Vũng Tàu | 63,900 | 0 |
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 64,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 61,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 59,500 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 58,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 55,200 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 49,100 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 46,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 44,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 42,900 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 113,000-114,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 25/11 (theo giờ địa phương)
Loại sản phẩm | Giá tiêu đen thế giới | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.793 | -0.13 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2.625 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 5.100 | 0 |
Loại sản phẩm | Giá tiêu trắng thế giới | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 5.983 | -0.13 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn