Sáng nay (01/03), thị trường cà phê nội địa quay đầu tăng nhẹ 200 – 300 đồng/kg, cắt đứt chuỗi ngày giảm liên tiếp đưa giá cà phê về mốc 48.000 đồng/kg. Hiện, giá thu mua trong khoảng 46.500 – 48.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trong nước tăng nhẹ 200 – 300 đồng/kg. Hiện Vũng Tàu đang là tỉnh có mức thu mua cao nhất với mốc 48.000 đồng/kg.
Tiếp đến là hai tỉnh Đồng Nai và Bình Dương, với mức tăng 300 đồng/kg đã đẩy giá thu mua lên 47.700 – 47.900 đồng/kg.
Tại Đắk Lắk, giá cà phê thu mua trong tỉnh tăng không đồng nhất. Trong đó, huyện Ea’Hleo, KrôngPăk, Cư Mgar, Buôn Ma Thuột tăng 300 đồng/kg đẩy giá thu mua lên 47.600 -46.800 đồng/kg. Còn tại huyện KrôngNăng và Buôn Hồ, giá cà phê tăng 200 đồng/kg giúp giá thu mua lên mức 47.600 – 47.700 đồng/kg.
Còn tại ba tỉnh Đắk Nông, Kon Tum và Gia Lai, giá thu mua đồng loạt tăng 200 đồng/kg. Như vậy, giá cà phê đang được thu mua trong khoảng 47.500 – 47.700 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 47,600 | +300 | |
KrôngPăk | 47,800 | +300 | ||
KrôngNăng | 47,600 | +200 | ||
Cư Mgar | 47,800 | +300 | ||
Buôn Hồ | 47,700 | +200 | ||
Buôn Ma Thuột | 47,800 | +300 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 47,700 | +200 | |
Đắk Rlap | 47,600 | +200 | ||
Gia Nghĩa | 47,700 | +200 | ||
ĐắkSông | 47,600 | +200 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 46,600 | +400 | |
Bảo Lộc | 46,500 | +200 | ||
Lâm Hà | 46,700 | +300 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 47,500 | +200 | |
Gia Lai | IaGrai | 47,500 | +200 | |
Chư Sê | 47,500 | +200 | ||
PleiKu | 47,600 | +300 | ||
Ngọc Hồi | 47,500 | +300 | ||
ChưPrông | 47,500 | +300 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 47,700 | +300 | |
Bình Dương | 47,900 | +300 | ||
Hồ Chí Minh | 48,000 | +300 | ||
Tỷ giá USD | 23,600 | -50 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn giao dịch lớn tăng giảm không đồng nhất. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 tăng 0,33% (tương đương 7 USD), ghi nhận tại mức 2.140 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 giảm 0,08% (tương đương 0,15 US cent), đạt mức 186,3 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2140 | +7 | 2133 | 48391 |
T7/2023 | 2129 | +8 | 2121 | 24595 |
T9/2023 | 2247 | -13 | 2260 | 530 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 186.30 | -0.15 | 186.45 | 87285 |
T7/2023 | 184.90 | 0 | 184.90 | 35816 |
T9/2023 | 239.10 | -0.05 | 239.15 | 367 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb