Giá cà phê trong nước ngày 27/12 không biến động so với hôm qua.
Sáng nay, giá cà phê trong nước tiếp tục đi ngang tại các tỉnh trọng điểm.
Cụ thể: các tỉnh Tây Nguyên giá thu mua trong khoảng 40.000-40.700 đồng/kg. Hai tỉnh Đồng Nai, Bình Phước giá thu mua lần lượt 40.600 và 40.800 đồng/kg. Riêng Hồ Chí Minh vẫn là địa phương ghi nhận giá thu mua cao nhất với mức 40.900 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,700 | 0 |
Đắk Nông | 40,600 | 0 |
Gia Lai | 40,500 | 0 |
Lâm Đồng | 40,000 | 0 |
Kon Tum | 40,400 | 0 |
Đồng Nai | 40,600 | 0 |
Bình Dương | 40,800 | 0 |
Hồ Chí Minh | 40,900 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,905 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,480 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Sáng nay, giá cà phê trên hai sàn London và New York vẫn duy trì đi ngang. Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 giữ mức 1.875 USD/tấn. Còn tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 duy trì ở mức 172 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1959 | 0 | 1959 | 3256 |
T3/2023 | 1875 | 0 | 1875 | 47195 |
T5/2023 | 1845 | 0 | 1845 | 22603 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 172.00 | 0 | 172.00 | 95554 |
T5/2023 | 171.60 | 0 | 171.60 | 44331 |
T7/2023 | 171.40 | 0 | 171.40 | 18632 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb