Giá cà phê trong nước ngày 28/12 đi ngang, mức thu mua duy trì trong khoảng 40.000-40.900 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Trong đó, mức giá thu mua thấp nhất là 40.000 đồng/kg được ghi nhận tại tỉnh Lâm Đồng. Trái lại, mức cao nhất là 40.900 đồng/kg được thu mua tại Hồ Chí minh. Các tỉnh còn lại giá thu mua giao động từ 40.500-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,700 | 0 |
Đắk Nông | 40,600 | 0 |
Gia Lai | 40,500 | 0 |
Lâm Đồng | 40,000 | 0 |
Kon Tum | 40,400 | 0 |
Đồng Nai | 40,600 | 0 |
Bình Dương | 40,800 | 0 |
Hồ Chí Minh | 40,900 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,905 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,430 | -50 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê Arabica trên sàn New York quay đầu giảm mạnh. Trong khi, giá cà phê Robusta trên sàn London đi ngang.
Cụ thể: giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 neo mức 1.875 USD/tấn. Còn giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 giảm mạnh 5,05 cent/lb (tương đương 2,94%), xuống mức 166.95 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1959 | 0 | 1959 | 2226 |
T3/2023 | 1875 | 0 | 1875 | 47294 |
T5/2023 | 1845 | 0 | 1845 | 22699 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 166.95 | -5.05 | 172.00 | 94816 |
T5/2023 | 166.75 | -4.85 | 171.60 | 45659 |
T7/2023 | 166.55 | -4.85 | 171.40 | 18811 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb