Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (27/4) tăng mạnh 1.400 – 1.500 đồng/kg giúp giá thu mua cao nhất tiến sát mốc 70.000 đồng/kg. Như vậy, hôm nay là ngày thứ ba liên tiếp giá tiêu trong nước ghi nhận tăng.
Giá tiêu trong nước
Hôm nay (27/4), giá tiêu trong nước tiếp tục tăng mạnh 1.400 – 1.500 đồng/kg. Trong đó, Vũng Tàu đang là tỉnh có giá thu mua cao nhất đạt mức 69.700 đồng/kg.
Tiếp đến là giá tiêu tại tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Đắk Lắk với mức thu mua lần lượt neo tại 68,600, 68,700 và 68,800 đồng/kg.
Tại các tỉnh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Nai, giá tiêu được điều chỉnh tăng lên 67.300 – 67.700 đồng/kg.
Theo đánh giá, lượng tiêu nguyên liệu đưa ra thị trường đang khá ít do nông dân và đại lý kỳ vọng giá tiêu sẽ tăng trong thời gian tới.
Ngoài ra, thị trường hồ tiêu khởi sắc còn do Trung Quốc tiếp tục tăng mua, các doanh nghiệp xuất khẩu thì tích cực mua nguyên liệu để bổ sung hàng tồn kho.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 68,800 | +1500 |
Đăk Nông | 68,700 | +1500 |
Gia Lai | 67,200 | +1500 |
Phú Yên | 67,300 | +1500 |
Đồng Nai | 67,700 | +1400 |
Bình Phước | 68,600 | +1400 |
Vũng Tàu | 69,700 | +1500 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 70,700 | +1400 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 67,300 | +1300 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 65,200 | +1200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 63,900 | +1200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 60,500 | +1100 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 53,700 | +900 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 50,300 | +800 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 48,900 | +700 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 46,900 | +700 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 112,500-113,000 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,305 | -5 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và tiêu trắng Muntok đồng loạt giảm so với hôm qua.
Cụ thể: giá tiêu đen Lampung (Indonesia) xuống mức 3.534 USD/tấn sau khi giảm 0,16%; tiêu đen Brazil ASTA 570 đi ngang ở mức 2.950 USD/tấn và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Đối với tiêu trắng Muntok điều chỉnh giảm 0,18%, xuống mức 5.991 USD/tấn; còn tiêu trắng Malaysia ASTA giữ ổn định tại mức 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,534 | -0,16 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 5,991 | -0,18 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF