Nội dung bài viết
Trên thị trường thế giới, giá cao su RSS3 hôm nay tại hai sàn TOCOM và SHFE đồng loạt giảm với biên độ trên dưới 8 USD/tấn. Tại thị trường nội địa, giá mủ nước tiếp tục đi ngang.
Giá cao su thế giới
Giá cao su hôm nay trên sàn giao dịch Châu Á đồng loạt giảm. Cụ thể, giá cao su RSS3 trên sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) giảm thêm 8 USD/tấn, xuống mức 1751 USD/tấn; giá cao su RSS3 tại sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) đảo chiều giảm 3 USD/tấn so với hôm qua, xuống mức 1339 USD/tấn.
Quý II/2023, Việt Nam xuất khẩu cao su chủ yếu sang các nước châu Á, chiếm tới 90,38% về lượng và 89,88% về trị giá trong tổng xuất khẩu của cả nước, theo báo cáo của Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương).
Được biết, mức xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 347,09 nghìn tấn, trị giá 465,37 triệu USD, tăng 1,8% về lượng nhưng giảm 1,6% về trị giá so với quý I/2023; nếu so với quý II/2022 lại tăng 3,5% về lượng, nhưng giảm 17,7% về trị giá. Trong đó, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, chiếm 75,23% về lượng và 73,93% về trị giá trong tổng xuất khẩu của cả nước.
Đứng thứ hai là thị trường Ấn Độ, chiếm tới 7,26% về lượng và 7,44% về trị giá trong tổng xuất khẩu cao su của cả nước, đạt 27,88 nghìn tấn, trị giá 38,51 triệu USD, tăng 61% về lượng và tăng 55,7% về trị giá so với quý I/2023.
Tuy nhiên, nếu so với quý II/2022 vẫn giảm 0,6% về lượng và giảm 24,3% về trị giá.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Thượng Hải) | 1751 | -8 |
RSS3 (Nhật Bản) | 1339 | -3 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 39,1 | 0 |
SVR 3L | 41,2 | 0 |
RSS3 | 41,6 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Theo khảo sát, giá mủ nước hôm nay tại thị trường nội địa dao dịch quanh ngưỡng 240-280 đồng/TSC, không ghi nhận thay đổi so với hôm qua.
Cụ thể, giá mủ nước tại tỉnh Đắk Lắk đi ngang trong khoảng 240 – 245 đồng/TSC; tại tỉnh Bình Phước, giá mủ nước duy trì ở mức 245 – 280 đồng/TSC; tại tỉnh Đắk Nông, Phú Yên, giá mủ nước dao động từ 265 – 266 đồng/TSC; tại tỉnh Quảng Trị, Bình Dương và TP HCM, giá mủ nước ổn định ở mức 250 – 225 đồng/TSC.
Tại các công ty cao su, giá mủ nước không thay đổi. Trong đó, giá mủ nước tại công ty Cao su Phú Riềng đi ngang ở mức 270 đồng/TSC; giá mủ nước tại công ty Cao su Phước Hòa ổn định ở mức 264 đồng/TSC; giá mủ nước ở công ty Cao su Đồng Phú neo tại mức 270 đồng/TSC; giá mủ nước ở công ty Cao su Bình Long đạt mức 269 đồng/TSC.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 270 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 264 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 245-280 | 0 |
Đắk Lắk | 240-245 | 0 |
Phú Yên | 266 | 0 |
Bình Thuận | 245-250 | 0 |
Gia Lai | 245 | 0 |
Đồng Nai | 240-245 | 0 |
Quảng Trị | 250-255 | 0 |
Bình Dương | 250-255 | 0 |
TP HCM | 250 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF