Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay (20/4) tại thị trường nội địa tiếp đà tăng 300 – 400 đồng/kg giúp giá thu mua tiến sát mốc 67.000 đồng/kg. Gần đây, thị trường hồ tiêu sôi động trở lại là do nhu cầu từ các nước nhập khẩu tăng.
Giá tiêu trong nước
Ngày 20/4, thị trường hồ tiêu trong nước tiếp đà tăng 300 – 400 đồng/kg so với hôm qua. Hiện mức thu mua tại các vùng nguyên liệu giao động từ 64.200 – 66.700 đồng/kg.
Trong đó, mức tăng 400 đồng/kg được ghi nhận tại các tỉnh Đăk Nông, Gia Lai, Phú Yên, Vũng Tàu với ngưỡng giao dịch từ 64.200 – 66.700 đồng/kg.
Còn với mức tăng 300 đồng/kg đang được ghi nhận tại Đồng Nai, Bình Phước và Đắk Lắk. Theo đó, giá đại lý thu mua tại đây lần lượt neo tại 64.800, 65.800 và 65.900 đồng/kg.
Giá tiêu đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 65,900 | +300 |
Đăk Nông | 65,800 | +400 |
Gia Lai | 64,200 | +400 |
Phú Yên | 64,300 | +400 |
Đồng Nai | 64,800 | +300 |
Bình Phước | 65,800 | +300 |
Vũng Tàu | 66,700 | +400 |
Giá tiêu đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 67,500 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 64,200 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 62,300 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 61,000 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 57,700 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 51,300 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 48,000 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 46,700 | +200 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 44,800 | +200 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 111,000-111,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 23,305 | -55 |
Đơn vị tính: Đồng/kg
Giá tiêu thế giới
Trên thị trường thế giới, giá tiêu các loại đồng loạt đi ngang. Trong đó, tiêu đen Lampung (Indonesia) vẫn giữ mức 3.540 USD/tấn, tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA là 4.900 USD/tấn.
Đối với các loại tiêu trắng giá cũng không đổi. Cụ thể, tiêu trắng Muntok ở mức 6.002 USD/tấn, tiêu trắng Malaysia ASTA duy trì ở mức 7.300 USD/tấn.
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm 2023, tiêu đen nguyên hạt chiếm gần 82% tỷ trọng xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam với khối lượng đạt 33.389 tấn, tăng 63,2% so với cùng kỳ.
Các chủng loại hồ tiêu khác như tiêu ngâm giấm, tiêu mộc, tiêu đầu đinh, tiêu xanh, tiêu hồng,… dù chỉ đạt 515 tấn nhưng cũng tăng tới 218%. Ngược lại lượng xuất khẩu tiêu đen xay, tiêu trắng nguyên hạt, tiêu trắng xay lại giảm hơn 30%.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3,540 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,002 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: giacaphetructuyen