Giá cao su hôm nay (18/4) trên hai sàn TOCOM và SHFE biến động trái chiều với biên độ không quá 1%.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Đối với giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) được điều chỉnh giảm 0,63% (tương đương 1,3 yen/kg), xuống mức 205,4 yen/kg.
Trong khi giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) lại được điều chỉnh tăng 0,56% (tương đương 65 NDT), lên mức 11.740 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), từ đầu tháng 4/2023 đến nay, giá cao su tại các sàn giao dịch châu Á có xu hướng giảm so với cuối tháng 3. Nguyên nhân do lo ngại về suy thoái kinh tế và nhu cầu tại Trung Quốc giảm.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 205,40 | -0,63 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 117,40 | +0,56 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,8 | +0,7 |
SVR 3L | 40,2 | +0,8 |
RSS3 | 40,3 | +0,8 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Ngày 18/4, giá mủ nước trong nước không biến động so với hôm qua, các giao dịch thu mua mủa nước vẫn đứng giá tại mức 225 – 250 đồng/TSC.
Tại tỉnh Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Quảng Trị, Bình Dương giá mủ nước duy trì trong khoảng 240 – 250 đồng/TSC. Còn tại các vùng nguyên liệu ở Đắk Lắk, Phú Yên, Gia Lai, Hồ Chí Minh, giá mủ nước vẫn neo tại mức 225 – 250 đồng/TSC.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 250 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 245 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 250 | 0 |
Đắk Lắk | 245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 240 | 0 |
Gia Lai | 225 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 250 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ